TAG QUESTION (CÂU HỎI ĐUÔI)


1. Quy tắc chung:

- Câu nói và phần đuôi luôn ở dạng đối nhau

Câu nói khẳng định, đuôi phủ định?

Câu nói phủ định, đuôi khẳng định?

Ví dụ:

          The children are playing in the yard, aren’t they?

          They can’t swim, can they?

      •  Câu giới thiệu dùng “I am”, câu hỏi đuôi là “aren’t I”

Ví dụ:

         I am a student, aren’t I?

      • Câu giới thiệu dùng Let’s, câu hỏi đuôi là “Shall we”

Ví dụ:

         Let’s go for a picnic, shall we?

      •  Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi là “they”

Ví dụ:

           Somebody wanted a drink, didn’t they?

           Nobody phoned, did they?

      • Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng “it”. Và Nothing là chủ ngữ có nghĩa là mệnh đề giới thiệu đang ở dạng phủ định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

Ví dụ:

          Nothing can happen, can it?

      •  Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little… thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định

Ví dụ:

          He seldom drinks wine, does he?

      • Câu đầu có It seems that + mệnh đề, lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi

Ví dụ:

          It seems that you are right, aren’t you ?

      • Chủ từ là mệnh đề danh từ, dùng “it” trong câu hỏi đuôi

Ví dụ:

          What you have said is wrong, isn’t it ?

          Why he killed himself seems a secret, doesn’t it ?

      • Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do v.v… ),  câu hỏi đuôi thường là … will you?:

Ví dụ:

         Open the door, will you?

         Don’t be late, will you?

      • Câu đầu là I WISH, dùng MAY trong câu hỏi đuôi

Ví dụ:                         I wish to study English, may I ?

      • Câu đầu có MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau

Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t

Ví dụ:

          They must study hard, needn’t they?

      • Câu cảm han, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are

Ví dụ:

         What a beautiful dress, isn’t it?

         How intelligent you are, aren’t you?

      • Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

          I think he will come here, won’t he?

          I don’t believe Mary can do it, can she?