SO SÁNH VỚI CẤU TRÚC (NOT) AS ... AS, THE SAME AS, DIFFERENT FROM


1. So sánh sự giống nhau.

a. Cấu trúc so sánh ngang bằng với as…as.

Cấu trúc:               S + to be + as + adj + as + noun/ pronoun/ clause.

Ví dụ: 
          Folk music is as melodic as pop music. 
          (Nhạc dân gian thì du dương như là nhạc pop.)
          My picture is as expensive as yours.  
          (Bức tranh của tôi thì đắt bằng bức tranh của bạn.)
          The music festival this year is as good as it was before. 
          (Lễ hội nhạc năm nay vẫn tốt như ngày nào.)
b. Cấu trúc so sánh với the same as.
Cấu trúc:  S + tobe + the same + as + noun/ pronoun/clause
Ví dụ: 
          The price of a guitar is the same as the price of a cello.
          (Giá một cây đàn ghi ta thì bằng với giá một cây đàn xen-lô.)
          Your sister's personality is the same as yours.
           (Tính cách của chị gái cậu giống cậu.)
          The school is the same as it was 5 years ago.
          (Ngôi trường vẫn giống như 5 năm trước đây.)

2. So sánh sự khác nhau.

a. Cấu trúc so sánh không ngang bằng với not as…as

Cấu trúc:        S + to be + not + as + adj + as + noun/ pronoun/clause

Ví dụ:

          Black and white movies are not as interesting as colour movies.

          (Những bộ phim đen trắng thì không hấp dẫn bằng những bộ phim màu.)

          My hometown is not as noisy as yours. 

          (Quê tôi không ồn ào như quê bạn.)

          She is not as famous as she was before. 

          (Cô ấy không còn nổi tiếng như trước nữa.)

b. Cấu trúc so sánh với different from

 Cấu trúc:                                  S + to be + different from + noun/ pronoun.

Ví dụ:

          Oil painting is different from pencil painting. 

          (Tranh sơn dầu thì khác với tranh vẽ chì.)

          Your taste in music is quite different from mine.

          (Sở thích âm nhạc của bạn khá là khác của tôi.)