THE PRESENT CONTINOUS FOR FUTURE  

(THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN MANG NGHĨA TƯƠNG LAI)



1. Công thức  

 
( + )   S + is/ am/ are + Ving
( - )    S + is/ am/ are + not + Ving 
( ? )    Is/ am/ are+S + V-ing ?
 

 

2. Cách dùng 

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng diễn tả sự sắp xếp hay kế hoạch trong tương lai, thường trong câu  xuất hiện từ chỉ thời gian cụ thể.

Ví dụ:

They're building a new school next year.

(Năm tới họ sẽ xây một trường học mới.)

(* Việc xây dựng trường học đã được lên kế hoạch rõ ràng và cụ thể.)

We  are having a party next Sunday. Would you like to come?

(Chúng tôi có tổ chức 1 bữa tiệc vào chủ nhật tới, mời bạn đến dự) 

         (* Đã mời người ta thì bữa tiệc phải đã được chuẩn bị hết rồi.)

* Chú ý: Chúng ta sử dụng cấu trúc “Be going to + V” (Sẽ làm gì) để diễn tả hanh động sẽ xảy ra trong tương lại gần.