THE PRESENT CONTINUOUS TENSE (Thì hiện tại tiếp diễn)

1.  Cấu trúc

Câu khẳng định S + is/ am/ are + V-ing Câu phủ định S + isn’t/ am not/ aren’t + V-ing Câu hỏi Is/ Am/ Are + S + V-ing?

 

2.  Sự kết hợp giữa chủ ngữ và động từ tobe

I am You are We They He is She It N is Ns are

3.  Cách dùng chính

Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện nói hoặc xung quanh thời điểm nói.

Ví dụ:

     I am watching a film now.

     (Tôi đang xem phim - hành động xem phim diễn ra ngay tại thời điểm nói)

     I am writing an essay these days.

     (Thời gian này tôi viết một bài luận - chủ th của hành động đọc không nhất thiết phải viết bài luận ngay trong lúc nói chuyện)

Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định (thay thế cho tương lai gần), đặc biệt là trong văn nói.

     Ví dụ:

     I am going to the theatre tonight.

     (Tôỉ nay tôi sẽ đến rạp hát - hành động đến rạp hát đang chuẩn bị diễn ra)

     I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.

     Ta thấy có căn c, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiệntại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.

Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng "always".

     Ví dụ:

     He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)

     Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)

4.  Dấu hiệu nhận biết

     Trong câu thường có các trạng từ sau: now, right now, at the moment, at present,...

     Trong câu có các động từ như:

-      Look! (Nhìn kìa!)

-      Listen! (Hãy nghe này!)

-      Keep silent! (Hãy im lặng)

     Ví dụ:

          Look! The tram is coming. (Nhìn kia! Tàu đang đến.)

          Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)

          Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Embé đang ngủ.)

5.  Lưu ý

Các động từ trạng thái ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc.

know understand have believe hate need hear love appear see like seem smell want taste wish sound own

Nhưng khi chúng là động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn.

     Ví dụ:

     She has a lot of dolls. (She is having a lot of dolls)

-      Tuy nhiên, có thể:

     She is having his lunch. (Cô ấy ĐANG ăn trưa -hành động ăn đang diễn ra)

6.  Quy tắc thêm sau động từ

     Thông thường ta chỉ cần thêm "-ing" vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

  • Với động từ tận cùng là MỘT chữ "e":

-      Ta bỏ "e" rồi thêm "-ing".

     Ví dụ:

     write - writing; type -typing; come – coming

  • Tận cùng là HAI CHỮ "e" ta không bỏ"e" mà vẫn thêm "-ing" bình thường.
  • Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

-      Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "-ing".

     Ví dụ:

     stop - stopping; get - getting; put - putting

·       CHÚ Ý:

- Các trường hợp ngoại lệ: beggin - beginning; travel - travelling prefer -preferring; permit - permitting "

 Với động từ tận cùng là "ie":

-      Ta đổi "ie" thành "y" rồi thêm "-ing".

     Ví dụ:

     lie - lying; die - dying