THE FUTURE SIMPLE PASSIVE
(BỊ ĐỘNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN.)
1. Cấu trúc
Khẳng định:
Subject + will be + Past participle |
Ví dụ:
Hydroelectricity will be considered to be a reliable method of generating electricity.
(Thủy điện sẽ được coi là một phương pháp đáng tin cậy của máy phát điện.)
Phủ định:
Subject + will not be + Past participle |
Ví dụ:
We will not be switched off the lights when we stayed at home.
(Chúng tôi sẽ không tắt đèn khi chúng tôi ở nhà.)
Câu hỏi:
Will + Subject + be + past participle? |
Ví dụ:
Will she be taken the shower instead of a bath to save energy?
(Cô ấy sẽ dùng vòi sen thay vì tắm để tiết kiệm năng lượng?)
2. Thể bị động dùng trong một vài trường hợp sau:
- Khi chủ ngữ của câu không quan trọng:
Ví dụ :
Solar panels will be put on the roof. (Tấm năng lượng mặt trời sẽ được đặt trên nóc nhà.)
- Khi hành động của người thực hiện không biết:
Ví dụ:
Alternative sources of energy will be developed quickly.
(Các nguồn năng lượng thay thế sẽ được phát triển một cách nhanh chóng.)
- Nếu người thực hiện vẫn không quan trọng, chúng ta có thể thêm “by” + cụm từ hay chủ ngữ.
Ví dụ:
A test on alternative sources of energy will be taken by Class 7 A.