CONJUNCTIONS (LIÊN TỪ)
I. Định nghĩa liên từ
Liên từ (hay còn gọi là từ nối) dùng để kết hợp các từ, cụm từ, mệnh đề hoặc câu với nhau.
Liên từ đóng vai trò quan trọng trong tiếng Anh, đặc biệt là ngôn ngữ viết. Bởi chúng làm cho các ý trong một câu, các câu văn trong một đoạn liên kết với nhau chặt chẽ hơn.
Có hai dạng liên từ cơ bản là:
Liên từ đẳng lập và Liên từ phụ thuộc
II. Liên từ đẳng lập
-And (và): Dùng để bổ sung thêm thông tin trong câu hoặc cho mệnh đề đứng trước nó.
Ví dụ: I like seeing the cartoon and the news when I have free time.
(Tôi thích xem phim hoạt hình và thời sự khi tôi có thời gian rảnh rỗi.)
-But (nhưng): Dùng để nối 2 mệnh đề mang nghĩa trái ngược, đối lập nhau.
Ví dụ: My brother likes watching cartoons but I like watching game shows.
(Anh trai tớ thích xem phim hoạt hình nhưng tớ lại thích xem các chương trình giải trí.)
Or (hoặc): Được dùng khi có sự lựa chọn.
Ví dụ: You can watch Korean film or listen to music.
(Bạn có thể xem phim Hàn hoặc nghe nhạc.)
So (nên, vì vậy mà, vì thế nên, vậy nên): Dùng để nói về một kết quả của sự việc được nhắc đến trước đó.
Ví dụ: He often watches news programmes, so he gets a lot of information about society.
(Anh ấy thường xem các chương trình thời sự nên anh ấy cập nhật được nhiều thông tin về xã hội.)
III. Liên từ phụ thuộc
-Because (vì, bởi vì): Dùng để
nói về lí do của một sự việc được nhắc tới trước hoặc sau nó.
Ví dụ: I like this film because it is very meaningful. (Tớ thích bộ phim này bởi vì nó rất ý nghĩa.)
-Although/ though (mặc dù, cho dù, tuy rằng): Dùng để nối 2 mệnh đề mà mệnh đề chính mang kết quả tương phản với mệnh đề phụ,.
Ví dụ: Although he had a good performance, he didn't win the contest.
(Mặc dù anh ấy đã có phần trình diễn tốt nhưng anh ấy đã không giành chiến thắng trong cuộc thi này.)
I want to be a newsreader though some people said that it was a boring job.
(Tớ mong muốn trở thành một phát thanh viên cho dù một vài người nói rằng đó là một công việc nhàm chán.)