COMPARATIVE FORM OF ADJECTIVES AND ADVERBS
(SO SÁNH HƠN CỦA TÍNH TỪ, TRẠNG TỪ )
1. Comparative adjectives (So sánh hơn của tính từ).
Dùng để so sánh giữa hai người hoặc hai vật với nhau.
Short Adj: S + be + adj + er + than + Noun/ Pronoun |
Long Adj: S + be + more + adj + than + Noun/ Pronoun |
China is bigger than India (Trung Quốc to lớn hơn Ấn Độ)
Gold is more valuable than silver. (Vàng có giá trị hơn bạc)
2. Comparative adverbs (So sánh hơn với trạng từ):
Cấu trúc của câu so sánh hơn
Short Adv: S + V + ADV + er + than + Noun/ Pronoun |
Long Adv: S + V + more / less + adv + than + Noun/ Pronoun |
Ví dụ:
- My friend did the test more carefully than I did = My friend did the test more carefully than me.
( Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)
Trạng từ ngắn (Short adverbs) |
Trạng từ dài (Long adverbs |
- Là trạng từ có một âm tiết Ví dụ: - hard, fast, near, far, right, wrong, … |
- Là trạng từ có 2 âm tiết trở lên. Ví dụ: - quickly, interestingly, tiredly, … |
*Trạng từ chỉ thể cách bất qui tắc: well – better
Ví dụ: I believe you will be better in the next text.
*Tương tự như tính từ, với các trạng từ có hai hoặc nhiều âm tiết, chúng ta thêm more hoặc most đằng trước trạng từ tương ứng cho so sánh hơn và so sánh nhất.
So sánh bằng |
So sánh hơn |
So sánh nhất |
Quickly |
more quickly |
most quickly |
Fortunately |
more fortunately |
most fortunately |
* Với các trạng từ có một âm tiết, chúng ta thêm er hoặc est tương ứng với so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Nếu trạng từ loại này tận cùng là y, ta biến y thành i rồi sau đó thêm er hoặc est.
So sánh bằng |
So sánh hơn |
So sánh nhất |
Hard |
harder |
hardest |
Early |
earlier |
earliest |
* Một số trường hợp bất qui tắc:
So sánh bằng |
So sánh hơn |
So sánh nhất |
Well |
better |
best |
Badly |
worse |
worst |
little |
less |
least |
Much |
more |
Most |
Far |
farther/ further |
farthest/ furthest |
3. So sánh hơn với tính từ và trạng từ.
* So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
Cấu trúc:
S1 + tobe/V + Short -adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V
S1 + tobe/ V + Short-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun
Ví dụ: - This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)
- They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.)
* So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
S1 + tobe/V + more +(long) adj/ adv + than + S2 + Axiliary V
S1 +tobe/ V + more + (long) adj/ adv + than + O/ N/ Pronoun
Ví dụ: - He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me.(Anh ấy thông minh hơn tôi.)
- My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me.
(Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)
4. So sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ.
- So sánh hơn nhất đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
Cấu trúc: S + V + the + Short -adv-est.
Ví dụ: - It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.)
- He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.)
- So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài: