2. Grammar for Unit 9. Cities of the World

A. ĐẠI TỪ SỞ HỮU

I. Định nghĩa đại từ sở hữu

Đại từ sở hữu là những đại từ để chỉ sự sở hữu và được sử dụng thường xuyên nhằm tránh sự lặp từ ỏ những câu phía trước.

Đại từ nhân xưng

Đại từ sở hữu

I

Mine

We

Ours

You

Yours

He

His

She

Hers

It

Its

They

Theirs

Ví dụ:

Her house is wide. Mine is narrow.

(Nhà của cô ấy rộng. Nhà của tôi hẹp.)

Ở đây đại từ sở hữu được sử dụng với vai trò là 1 chủ ngữ của câu thứ hai. Nhằm thay thế cho danh từ ngôi nhà ở câu thứ nhất, tùy nhiên nhấn mạnh sự sở hữu là “của tôi” chứ không phải “của cô ấy” như ở câu thứ nhất.

II. Cách sử dụng đại từ sở hữu

Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh không phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó. 

Cụ thể: 

- mine (cái... của tôi) = my + danh từ

- yours (cái của (các) bạn) = your + danh từ

Vì vậy, sau đại từ sở hữu không có danh từ theo sau.

Ví dụ:

- I gave it to my friends and to yours (= your friend).

(Tôi đưa nó cho các bạn của tôi và bạn của bạn.)

- Her shirt is white, and mine (= my shirt)  is blue.

(Áo cô ấy màu trắng còn của tôi màu xanh.)

B. TÍNH TỪ SỞ HỮU

I. Định nghĩa tính từ sở hữu

Tính từ sở hữu thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật với danh từ đi sau nó. Tính từ sở hữu tùy thuộc chủ sở hữu.

Đại từ nhân xưng

Tính từ sở hữu

I

My

You

Your

He

His

She

Her

It

Its

We

Our

They

Their

Các tính từ sở hữu luôn đi trước danh từ mà nó sở hữu và các danh từ này không có mạo từ đi theo.

Ví dụ: 

- my mother (mẹ của tôi)

- his work (công việc của anh ta)

- our office (cơ quan của chúng tôi)

- your good friend (người bạn tốt của bạn)

II. Cách sử dụng tính từ sở hữu

Tính từ sở hữu được dùng để chỉ một người hay vật thuộc về một ngôi nào đó. Khái niệm "thuộc về" ở đây phải được hiểu với nghĩa rất rộng.

Khi nói "my car" ta có thể hiểu chiếc xe thuộc về tôi, nhưng khi nói "my uncle" thì không thể hiểu một cách cứng nhắc rằng ông chú ấy thuộc về tôi.

Tính từ sở hữu trong tiếng Anh lệ thuộc vào người làm chủ chứ không thay đổi theo số lượng của vật bị sở hữu.

Ví dụ:

He sees his grandmother. (Anh ấy thăm bà của mình.)

He sees his grandparents. (Anh ấy thăm ông bà của mình.)

He has lost his dog. (Anh ta lạc mất con chó của mình.)

He put on his hat and left the room. (Anh ta đội nón lên và rời phòng của mình.)

I have had my hair cut. (Tôi đi hớt tóc.)

She changed her mind. (Cô ta đổi ý.)