Resources for Unit 7. Natural Wonders of the World – Global Success 9
Site: | vinhphuc.topgrade.edu.vn |
Course: | Tiếng Anh Tăng Cường lớp 9 - Yên Lạc |
Book: | Resources for Unit 7. Natural Wonders of the World – Global Success 9 |
Printed by: | Guest user |
Date: | Friday, 22 November 2024, 11:05 AM |
1. Vocabulary for Unit 7. NATURAL WONDERS OF THE WORLD
Vocabulary for Unit 7. NATURAL WONDERS OF THE WORLD.
1.1. Vocabulary for Week 19. Lessons 1 - 3. U7. Global Success 9
contest
(n) /ˈkɒn.test/ = competition (cuộc thi).e.g. The annual art contest attracts talented artists from around the country.
explore
(v) /ɪkˈsplɔːr/ = investigate (khám phá).e.g. They decided to explore the old castle ruins on the hill.
wonders
(n) /ˈwʌn.dərz/ = marvels (kỳ quan).e.g. The Seven Wonders of the World are famous historical landmarks.
admire
(v) /ədˈmaɪər/ = esteem (ngưỡng mộ).e.g. She admires her teacher for his dedication to education.
landscape
(n) /ˈlænd.skeɪp/ = terrain (phong cảnh).e.g. The landscape of the area is characterized by rolling hills and lush valleys.
sustainable
(a) /səˈsteɪ.nə.bəl/ = maintainable (bền vững).e.g. They are working on developing sustainable agriculture techniques.
development
(n) /dɪˈvel.əp.mənt/ = progress (phát triển).e.g. Urban development in the area has accelerated in recent years.
preserve
(v) /prɪˈzɜːv/ = protect (bảo tồn).e.g. It's important to preserve these documents for future generations.
diversity
(n) /daɪˈvɜːr.sɪ.ti/ = multiplicity (đa dạng).e.g. The diversity of cultures in the city enriches its social fabric.
annual
(a) /ˈæn.ju.əl/ = once a year (hàng năm).e.g. The annual school play is a major event for the community.
paradise
(n) /ˈpær.ə.daɪs/ = utopia (thiên đường).e.g. Many consider the remote tropical island to be a real paradise.
urgent
(a) /ˈɜːr.dʒənt/ = immediate (khẩn cấp).e.g. The situation is urgent and requires quick action.
access
(v) /ˈæk.ses/ = obtain (truy cập).e.g. Residents can access the park through several entrances.
heritage
(n) /ˈher.ɪ.tɪdʒ/ = inheritance (di sản).e.g. Preserving our cultural heritage is essential for maintaining our identity.
eco-friendly
(a) /ˌiː.koʊˈfrend.li/ = green (thân thiện với môi trường).e.g. The new office building is designed to be eco-friendly, with solar panels and rainwater harvesting systems.
1.2. Vocabulary for Week 20. Lessons 4 - 7. U7. Global Success 9
pack (your suitcase)
(v) /pæk/ = prepare luggage (gói hành lý).e.g. Remember to pack your suitcase tonight; we leave early in the morning.
visit
(v) /ˈvɪz.ɪt/ = go to see (thăm).e.g. We plan to visit several museums during our trip to Paris.
afford
(v) /əˈfɔːrd/ = manage to buy (đủ khả năng).e.g. Unfortunately, I can't afford to buy a new car this year.
climb
(v) /klaɪm/ = go up (leo núi).e.g. He aims to climb Mount Everest next year.
temple
(n) /ˈtem.pəl/ = place of worship (đền).e.g. The ancient temple is a popular tourist attraction due to its beautiful architecture.
borrow
(v) /ˈbɒr.əʊ/ = take temporarily (mượn).e.g. Can I borrow your charger? Mine isn't working.
deadline
(n) /ˈded.laɪn/ = time limit (hạn chót).e.g. The deadline for submitting the application is next Friday.
natural wonder
(n) /ˈnætʃ.ər.əl ˈwʌn.dər/ = a natural site of great beauty or interest (kỳ quan tự nhiên).e.g. The Grand Canyon is a natural wonder visited by millions each year.
attraction
(n) /əˈtræk.ʃən/ = place of interest (điểm hấp dẫn).e.g. The new water park is a major attraction for families in the area.
threat
(n) /θret/ = danger (mối đe dọa).e.g. Climate change poses a serious threat to coastal communities.
preserve
(v) /prɪˈzɜːv/ = maintain in original state (bảo tồn).e.g. Efforts are underway to preserve the old town's historic character.
permission
(n) /pəˈmɪʃ.ən/ = authorization (sự cho phép).e.g. You need the teacher's permission to leave class early.
special
(a) /ˈspeʃ.əl/ = unusual or different (đặc biệt).e.g. She received a special award for her contributions to the community.
charm
(n) /tʃɑːrm/ = attractiveness (sự quyến rũ).e.g. The small village is known for its rustic charm and friendly people.
locate
(v) /ləʊˈkeɪt/ = find a position (định vị).e.g. The device helps you locate your lost keys with an app.
2. Grammar for Unit 7. Reported speech (Yes / No questions)
DIRECT AND EPORTED SPEECH
(Câu trực tiếp và Câu gián tiếp)
I. Định nghĩa:
1. Direct speech (Lời nói trực tiếp):
- là lời nói được thuật lại đúng nguyên văn của người nói.
- Ví dụ:
John said, “ I like reading science books."
(John nói,” Tôi thích đọc sách khoa học.”)
My teacher said: "I will give you a test tomorrow.’'
(Giáo viên tôi nói,"Ngày mai cô sẽ cho các em làm bài kiểm tra.”)
- Lời nói trực tiếp được viết giữa dấu trích hay ngoặc kép và ngăn cách với mệnh đề tường thuật bởi dấu phẩy.
2. Reported or Indirect speech (Lời tường thuật hay lời nói gián tiếp):
- là lời nói được thuật lại với ý và từ cùa người thuật, nhưng vẫn giữ nguyên ý.
- Ví dụ:
John said that I he liked reading science books.
(John nói rằng anh ấy thích đọc sách khoa học.)
My teacher said that I he would give us a test the next day.
(Giáo viên của tôi nói rằng thầy ấy sẽ cho chúng tôi làm bài kiểm tra vào ngày mai.)
- Lời tường thuật hay lời nói gián tiếp không bị ngăn cách bởi dấu phấy hay dấu ngoặc kép, và luôn tận cùng bằng dấu chấm câu.
- Lời nói trực tiếp và Lời nói tường thuật / gián tiếp gồm có 2 phần :
+ mệnh đề tường thuật
+ lời nói trực tiếp hay lời nói gián tiếp
- Ví dụ: Tom says, “I will go to college next summer."
(Tom nói "Mùa hè tới tôi sẽ học cao đẳng.")
II. Chuyển lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp
Khi đổi lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp, chúng ta phải đổi ngôi, thì và từ chỉ thời gian và nơi chốn theo quy tắc.
1. Ngôi
- Ngôi thứ nhất: I, me, my, mine, myself, we, us, ours, our, ourselves
+ được đổi theo ngôi của chủ từ của mệnh đề tường thuật.
+ Ví dụ: Jane said, “I live in the suburbs.” (Jane nói, "Tôi sống ở ngoại ô.")
-> Jane said (that) she lived in the suburbs. (Jane nói rằng cô ấy sống ở ngoại ô.)
- Ngôi thứ hai: you, your, yours, yourself / yourselves
+ được đổi theo ngôi của tác từ chứa mệnh đề tường thuật.
+ Ví dụ: He said to me. "You can take my book.”
(Anh ẩy nói với tôi, "Bạn có thể lấy cuốn sách của tôi".)
-> He told me (that) I could take his book.
(Anh ấy nói với tôi rằng tôi có thể lấy quyển sách của anh ấy.)
+ được đổi thành ngôi thứ ba, nếu mệnh đề tường thuật không có túc từ.
+ Ví dụ: The boss said, "You can have a lay off."
(Ông chủ nói, "Anh được nghỉ một ngày.”)
-> The boss said (that) he could have a day off.
(Ông chủ nói rằng anh ấy có thể nghỉ một ngày.)
- Ngôi thứ ba: he, him, his, himseir. thev, them, their, theirs, themselves
+ giữ nguyên
+ Ví dụ: Mary says, “They come to help the pupils.”
(Mary nói, "Họ đến để giúp các học sinh.")
-> Mary says (that) they come to help the pupils.
(May nói rằng học đến để giúp các em học sinh.)
2. Thì
a. Không đổi thì: Các trường hợp sau đây động từ của lời nói trực tiếp không đổi thì
a.1. Động từ của mệnh đề tường thuật ở
- thì hiện lại đơn, tương lai đơn, hiện tại hoàn thành
- thì quá khứ đơn nhưng lời nói trực tiếp diễn tả một chân lí, sự kiện hiển nhiên, định luật khoa học hay vật lí, sự kiện vừa xảy ra hay vừa nói
- những động từ như: SHOULD, HAD BETTER, OUGHT TO, hay động từ của mệnh đề “WISH”
Ví dụ:
+ He says, "Tom won the scholarship last week.” -> He says (that) Tom won the scholarship last week.
(Anh ấy nói, "Tom được học bổng tuần qua.")
+ He said, "Ice melts in the sun." -> He said (that) ice melts in the sun.
(Ông ẩy nói, “Băng tan dưới ánh nắng.")
b. Đổi thì
- Khi động từ cùa mệnh đề tường thuật ở thì quá khứ đơn, chúng ta phải đổi thì theo quy tắc sau:
Direct speech |
Indirect speech |
simple present
present continuous
simple past simple
present perfect
past continuous
present perfect continuous
simple future
future perfect
future continous
past perfect
past / prefect conditional |
simple past
past continuos
simple past perfect
past perfect
past perfect continous
past conditional
present conditional (past of modal + V)
past / perfect conditional (past of modal+have + p.p.)
present conditional continuous (past of modal + be + V-ing)
không đổi
không đổi
|
- Ví dụ:
+ He said, “I met your brother at a bookshop.” -> He told me (that) he had met my brother at a bookshop.
(Anh ấy nói, "Tôi gặp anh của bạn ở tiệm sách.”)
+ They said to Mary, “The meeting had begun when we arrived.” -> - They told Mary (that) when thev arrived, the meeting had begun.
(Họ nói với Mary, “Khi chúng tôi đến, buổi họp đã bắt đầu rồi.”)
- Chú ý: Đôi khi chúng ta không cần thiết phải đổi thì quá khứ đơn sang quá khứ hoàn thành.
c. Từ chỉ thời gian
- Từ chỉ thời gian và nơi chốn được đổi theo quy tắc sau
Direct |
Indirect |
now ago today/ tonight tomorrow yesterday the day before yesterday the day after tomorrow last week / month/year next week / month / year |
then before that day/ that night the next / following day the day before/ the previous day two days before in two days' time the previous week /month / year the following week / month/ year |
d. Từ chỉ nơi chốn
d.1. here
- được đổi khác nhau tùy theo ngữ cảnh
- Ví dụ:
+ He said, "Put the books here." -> He told me to put the books there.
(Anh ấy nói. "Để những cuốn sách ở đây.”)
+ He said, “Come here." -> He told me come over to him.
(Anh ấy nói, "Đến đây đi.")
d.2. this/ these
- this / these + từ chỉ thời gian -> that / those
Ví dụ: Tom said to me, "I will meet you this Friday.” -> Tom told me (that) he would meet me that Friday.
(Tom nói với tôi, "Tôi sẽ gặp bạn thứ Sáu tuần này".)
- this / these + noun -> the + noun.
- Ví dụ: He said, “I like this program." -> - He told me that he liked the program.
(Anh ấy nói, "Tôi thích chương trình này.")
- this / these là đại từ -> it, they / them
Ví dụ: People say ” We should solve this.” -> People say (that) they should solve it.
(Mọi người nói, "Chúng ta nên giải quyết việc này.")
- Chú ý: Khi đổi lời phát biểu (câu xác định và phủ định) sang gián tiếp, chúng ta:
+ Thay động từ tường thuật “said” bằng “told me”
+ Bỏ dấu phẩy và dấu ngoặc kép
+ Bỏ từ “that”, sau mệnh đề tường thuật
Ví dụ: Ann said, "The pupils have already done this homework.” -> Ann told me (that) the pupils had already done the homework.
(Ann nói, "Học sinh làm bài tập này rồi.”)
III. Câu hỏi tường thuật gián tiếp
1. Wh - questions
- Khi tường thuật câu hỏi, chúng ta thường dùng động từ tường thuật sau : ASK, WANT TO KNOW, INQUIRE
(hỏi), WONDER (tự hỏi), ...
Ví dụ:
+ He asked, "Are you in Class E.102?” -> He asked me if I was in class E.102.
(Anh ấy hỏi,"Có phải bạn học Lớp E.102 không?")
+ Bill said to Jane, "When do you leave?” -> Bill asked Jane when she left.
(Bill nói với Jane, "Khi nào bạn khởi hành?”)
- Ghi nhớ: Câu hỏi tường thuật hay gián tiếp luôn luôn tận cùng bằng dấu chấm ".”, và có dạng câu phát biểu.
2. Yes -No questions
- Với trợ động từ: S + asked + if / whether + S + trợ động từ + động từ chính + tân ngữ
Ví dụ:
+ Mary said to Nam “Can you speak English?” -> Mary asked Nam if / whether he could speak English.
(Marry nói với Nam, "Bạn có nói được tiếng Anh không?”)
+ Tom asked Mr Jones, “ Shall we have a test next week?” -> Tom asked Mr Jones if/whether they would have a test the next week.
(Tom hỏi thầy Jones, "Có phải chúng tôi có bài kiểm tra vào tuần sau không?")
- Ghi nhớ: Muốn đổi câu hỏi Yes/ No sang gián tiếp, sau mệnh đề tường thuật, chúng ta:
+ viết từ IF hay WHETHER
+ hoán vị trợ động từ với chủ từ và đổi thì
+ đổi ngôi
+ đổi từ chỉ thời gian hay nơi chốn theo quy tắc.
3. Video Lecture for Unit 7. NATURAL WONDERS OFTHE WORLD
Video Lecture for Unit 7. NATURAL WONDERS OFTHE WORLD.
4. Hướng Dẫn & Thực hành Phát Âm Unit 7 (Global Success 9)
Bấm vào các link Mục lục (Table of Contents) để xem Video Hướng dẫn và Thực hành Phát âm.
Phần Thực hành phát âm nên học trên máy tính.
4.1. Video Hướng Dẫn Phát Âm Unit 7 (Global Success 9)
4.2. Thực hành phát âm – Pronunciation. Practice. Unit 7
Sounds /sl/ and /sn/
Click the buttons to listen, say aloud, and record. Compare your voice with the sample pronunciation. Practice each sentence at least 3 times.