Resources for Unit 4. My Neighbourhood - Global Success 6
2. Grammar for Unit 4. My Neighbourhood
COMPARATIVE ADJECTIVES
(TÍNH TỪ SO SÁNH HƠN)
I. Cách sử dụng so sánh hơn của tính từ
Ta sử dụng so sánh hơn của tính từ để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Như vậy, ta chỉ dùng so sánh hơn để so sánh 2 đối tượng. Trong câu so sánh hơn, tính từ sẽ được chia làm hai loại là tính từ dài và tính từ ngắn, trong đó:
- Tính từ ngắn là những tính từ có 1 âm tiết. Ví dụ: tall, high, big,...
- Tính từ dài là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. Ví dụ: expensive, intelligent,...
Ví dụ:
- Today is hotter than yesterday.
(Hôm nay nóng hơn hôm qua.)
- This book is more expensive than that one.
(Quyển sách này đắt hơn quyển sách kia.)
II. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn
N1 + to be + adj-er + than + N2
Trong đó:
- N1 là danh từ thứ nhất
- N2 là danh từ thứ hai
Với tính từ ngắn, thêm đuôi “er” vào sau tính từ
Ví dụ:
- I am shorter than my brother.
(Tôi thấp hơn anh trai tôi.)
- His pen is newer than my pen.
(Bút của anh ấy mới hơn bút của tôi.)
III. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài
N1 + to be + more + adj + than + N2
Với tính từ dài, thêm more trước tính từ
Ví dụ:
- Your book is more expensive than his book.
(Quyển sách của bạn đắt hơn quyển sách của anh ấy.)
- Exercise 1 is more difficult than exercise 2.
(Bài tập số 1 khó hơn bài tập số 2.)
*Lưu ý:
Để nhấn mạnh ý trong câu so sánh hơn, ta thêm “much” hoặc “far” trước hình thức so sánh.
Ví dụ:
My house is much/far older than her house.
(Ngôi nhà của tôi cũ hơn nhà của cô ấy rất nhiều.)
IV. Cách thêm đuôi -er vào tính từ ngắn
Quy tắc |
Ví dụ |
- Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm => thêm đuôi – er |
old – older near – nearer |
- Tính từ kết thúc bởi nguyên âm “e”=> chỉ cần thêm đuôi “r” |
nice – nicer fine - finer |
- Tính từ kết thúc bởi 1 nguyên âm (u,e,o,a,i) + 1 phụ âm => gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -er |
big – bigger fat - fatter hot – hotter |
- Tính từ kết thúc bởi “y” dù có 2 âm tiết vẫn là tính từ ngắn => bỏ “y” và thêm đuôi “ier ” |
happy – happier pretty - prettier |
- Một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng “et, ow, le, er,y “thì áp dụng quy tắc thêm đuôi "-er" như tính từ ngắn thông thường
|
quiet - quieter clever - cleverer simple - simpler narrow - narrower |
Với một số tính từ ngắn sau, dạng so sánh hơn của chúng không theo quy tắc trên.
Tính từ |
Dạng so sánh hơn |
good |
better |
bad |
worse |
far |
farther/further |
much/many |
more |
little |
less |
old |
older/elder |