Resources for Unit 7. Natural Wonders of the World – Global Success 9

2. Grammar for Unit 7. Reported speech (Yes / No questions)

DIRECT AND EPORTED SPEECH

                                      (Câu trực tiếp và Câu gián tiếp)

I. Định nghĩa:

1. Direct speech (Lời nói trực tiếp):

- là lời nói được thuật lại đúng nguyên văn của người nói.

- Ví dụ:

John said, “ I like reading science books."

(John nói,” Tôi thích đọc sách khoa học.”)

My teacher said: "I will  give you a test tomorrow.’'

(Giáo viên tôi nói,"Ngày mai cô sẽ cho các em làm bài kiểm tra.”)

- Lời nói trực tiếp được viết giữa dấu trích hay ngoặc kép và ngăn cách với mệnh đề tường thuật bởi dấu phẩy.

2. Reported or Indirect speech (Lời tường thuật hay lời nói gián tiếp):

- là lời nói được thuật lại với ý và từ cùa người thuật, nhưng vẫn giữ nguyên ý.

- Ví dụ:

John said that I he liked reading science books.

(John nói rằng anh ấy thích đọc sách khoa học.)

My teacher said that I he would give us a test the next day.

(Giáo viên của tôi nói rằng thầy ấy sẽ cho chúng tôi làm bài kiểm tra vào ngày mai.)

- Lời tường thuật hay lời nói gián tiếp không bị ngăn cách bởi dấu phấy hay dấu ngoặc kép, và luôn tận cùng bằng dấu chấm câu. 

- Lời nói trực tiếp và Lời nói tường thuật / gián tiếp gồm có 2 phần :

+ mệnh đề tường thuật

+ lời nói trực tiếp hay lời nói gián tiếp

- Ví dụ: Tom says, “I will go to college next summer." 

(Tom nói "Mùa hè tới tôi sẽ học cao đẳng.")

II. Chuyển lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp

Khi đổi lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp, chúng ta phải đổi ngôi, thì và từ chỉ thời gian và nơi chốn theo quy tắc.

1. Ngôi

- Ngôi thứ nhất: I, me, my, mine, myself, we, us, ours, our, ourselves

+ được đổi theo ngôi của chủ từ của mệnh đề tường thuật.

+ Ví dụ: Jane said, “I live in the suburbs.” (Jane nói, "Tôi sống ở ngoại ô.")

        -> Jane said (that) she lived in the suburbs. (Jane nói rằng cô ấy sống ở ngoại ô.)

- Ngôi thứ hai: you, your, yours, yourself / yourselves

+ được đổi theo ngôi của tác từ chứa mệnh đề tường thuật.

+ Ví dụ: He said to me. "You can take my book.” 

             (Anh ẩy nói với tôi, "Bạn có thể lấy cuốn sách của tôi".)

        -> He told me (that) I could take his book.

             (Anh ấy nói với tôi rằng tôi có thể lấy quyển sách của anh ấy.)

+ được đổi thành ngôi thứ ba, nếu mệnh đề tường thuật không có túc từ.

+ Ví dụ: The boss said, "You can have a lay off."

(Ông chủ nói, "Anh được nghỉ một ngày.”)

-> The boss said (that) he could have a day off.

(Ông chủ nói rằng anh ấy có thể nghỉ một ngày.)

- Ngôi thứ ba: he, him, his, himseir. thev, them, their, theirs, themselves

+ giữ nguyên

+ Ví dụ: Mary says, “They come to help the pupils.”

            (Mary nói, "Họ đến để giúp các học sinh.")

          -> Mary says (that) they come to help the pupils.

            (May nói rằng học đến để giúp các em học sinh.)

2. Thì

a. Không đổi thì: Các trường hợp sau đây động từ của lời nói trực tiếp không đổi thì

a.1. Động từ của mệnh đề tường thuật ở

- thì hiện lại đơn, tương lai đơn, hiện tại hoàn thành

- thì quá khứ đơn nhưng lời nói trực tiếp diễn tả một chân lí, sự kiện hiển nhiên, định luật khoa học hay vật lí, sự kiện vừa xảy ra hay vừa nói

- những động từ như: SHOULD, HAD BETTER, OUGHT TO, hay động từ của mệnh đề “WISH”

Ví dụ:

+ He says, "Tom won the scholarship last week.” -> He says (that) Tom won the scholarship last week.

(Anh ấy nói, "Tom được học bổng tuần qua.")

+ He said, "Ice melts in the sun." -> He said (that) ice melts in the sun.

(Ông ẩy nói, “Băng tan dưới ánh nắng.")

b. Đổi thì

- Khi động từ cùa mệnh đề tường thuật ở thì quá khứ đơn, chúng ta phải đổi thì theo quy tắc sau:

Direct speech

Indirect speech 

simple present

 

present continuous

 

simple past simple 

 

present perfect

 

past continuous  

 

present perfect continuous

 

simple future 

 

future perfect

 

future continous

 

past perfect

 

past / prefect conditional

simple past

 

past continuos

 

simple past perfect

 

past perfect

 

past perfect continous

 

past conditional                                            

 

present conditional (past of modal + V)

 

past / perfect conditional (past of modal+have + p.p.)

 

present conditional continuous (past of modal + be + V-ing)

 

không đổi 

 

không đổi

 


- Ví dụ:

+ He said, “I met your brother at a bookshop.” -> He told me (that) he had met my brother at a bookshop.

(Anh ấy nói, "Tôi gặp anh của bạn ở tiệm sách.”)

+ They said to Mary, “The meeting had begun when we arrived.” -> - They told Mary (that) when thev arrived, the meeting had begun.

(Họ nói với Mary, “Khi chúng tôi đến, buổi họp đã bắt đầu rồi.”)

- Chú ý: Đôi khi chúng ta không cần thiết phải đổi thì quá khứ đơn sang quá khứ hoàn thành.

c. Từ chỉ thời gian

- Từ chỉ thời gian và nơi chốn được đổi theo quy tắc sau

Direct

Indirect 

now 

ago

today/ tonight 

tomorrow

yesterday

the day before yesterday

the day after tomorrow

last week / month/year

 next week / month / year

then

before

that day/ that night

the next / following day

the day before/ the previous day

two days before

in two days' time

the previous week /month / year

the following week / month/ year

d. Từ chỉ nơi chốn

d.1. here

- được đổi khác nhau tùy theo ngữ cảnh

- Ví dụ:

+ He said, "Put the books here." -> He told me to put the books there.

(Anh ấy nói. "Để những cuốn sách ở đây.”)

+ He said, “Come  here." -> He told me come over to him.

(Anh ấy nói, "Đến đây đi.")

d.2. this/ these

- this / these + từ chỉ thời gian -> that / those

Ví dụ: Tom said to me, "I will meet you this Friday.” -> Tom told me (that) he would meet me that Friday.

(Tom nói với tôi, "Tôi sẽ gặp bạn thứ Sáu tuần này".)

- this / these + noun -> the + noun.

- Ví dụ: He said, “I like this program." -> - He told me that he liked the program.

(Anh ấy nói, "Tôi thích chương trình này.")

- this / these là đại từ -> it, they / them

Ví dụ: People say ” We should solve this.” -> People say (that) they should solve it.

(Mọi người nói, "Chúng ta nên giải quyết việc này.")

- Chú ý: Khi đổi lời phát biểu (câu xác định và phủ định) sang gián tiếp, chúng ta:

+ Thay động từ tường thuật “said” bằng “told me”

+ Bỏ dấu phẩy và dấu ngoặc kép

+ Bỏ từ “that”, sau mệnh đề tường thuật

Ví dụ: Ann said, "The pupils have already done this homework.” -> Ann told me (that) the pupils had already done the homework.

(Ann nói, "Học sinh làm bài tập này rồi.”)

III. Câu hỏi tường thuật gián tiếp

1. Wh - questions

- Khi tường thuật câu hỏi, chúng ta thường dùng động từ tường thuật sau : ASK, WANT TO KNOW, INQUIRE

(hỏi), WONDER (tự hỏi), ...

Ví dụ:

+ He asked, "Are you in Class E.102?” -> He asked me if I was in class E.102.

(Anh ấy hỏi,"Có phải bạn học Lớp E.102 không?")

+ Bill said to Jane, "When do you leave?” -> Bill asked Jane when she left.

(Bill nói với Jane, "Khi nào bạn khởi hành?”)

- Ghi nhớ: Câu hỏi tường thuật hay gián tiếp luôn luôn tận cùng bằng dấu chấm ".”, và có dạng câu phát biểu.

2. Yes -No questions 

- Với trợ động từ: S + asked + if / whether + S + trợ động từ + động từ chính + tân ngữ

Ví dụ:

+ Mary said to Nam “Can you speak English?” -> Mary asked Nam if / whether he could speak English.

(Marry nói với Nam, "Bạn có nói được tiếng Anh không?”)

+ Tom asked Mr Jones, “ Shall we have a test next week?” -> Tom asked Mr Jones if/whether they would have a test the next week.

(Tom hỏi thầy Jones, "Có phải chúng tôi có bài kiểm tra vào tuần sau không?")

- Ghi nhớ: Muốn đổi câu hỏi Yes/ No sang gián tiếp, sau mệnh đề tường thuật, chúng ta:

+ viết từ IF hay WHETHER

+ hoán vị trợ động từ với chủ từ và đổi thì

+ đổi ngôi

+ đổi từ chỉ thời gian hay nơi chốn theo quy tắc.